2KMnO4 |
→ |
MnO2 |
+ |
O2 |
+ |
K2MnO4 |
(rắn) |
(rắn) |
(khí) |
(r) |
|||
(đỏ tím) |
(đen) |
(không màu) |
(lục thẫm) |
Điều kiện: Nhiệt độ
Hiện tượng: Dung dịch Kali pemanganat (KMnO4) màu tím nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen Mangat IV oxit (MnO2).
Thông tin thêm: Khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4
CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 1. Điều chế
Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:
A. KMnO4 (t0)→
B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
D. FeS2 + O2 →
Xem đáp án
- Câu A. KMnO4 (t0)→ Đáp án đúng
- Câu B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
- Câu C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
- Câu D. FeS2 + O2 →
Giải thích câu trả lời
A. KMnO4 (t0)→
Điều chế O2 theo SGK lớp 10.
B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→
Điều chế HCl theo SGK lớp 10.
C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→
Điều chế NH3 theo SGK lớp 11.
D. FeS2 + O2 →
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu 2. Nhiệt phân muối
Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Xem đáp án
- Câu A. 4 Đáp án đúng
- Câu B. 6
- Câu C. 5
- Câu D. 3
Giải thích câu trả lời
KClO3 → KCl
KNO3 → KNO2
KMnO4→ K2MnO4 + MnO2
AgNO3 → Ag
NaHCO3 → Na2CO3
Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CaO
Fe(NO3)2 → Fe2O3
Cu(NO3)2 → CuO
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu 3. Phản ứng oxi hóa khử
Nhiệt phân lần lượt các chất sau: (NH4)2Cr2O7; CaCO3; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3; NH4Cl. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Xem đáp án
- Câu A. 4 Đáp án đúng
- Câu B. 5
- Câu C. 6
- Câu D. 7
Giải thích câu trả lời
Chọn đáp án A
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:
(NH4)2Cr2O7; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3
(1). (NH4)2Cr2O7 → 4H2O + N2 + Cr2O3
(2). 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
(3). 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
(4). 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu 4. Ozon
Cho các nhận định sau: (1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. (2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. (4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. (5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. (6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (7). Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. (8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Xem đáp án
- Câu A. 6
- Câu B. 7 Đáp án đúng
- Câu C. 8
- Câu D. 9
Giải thích câu trả lời
Chọn đáp án B
(1). Đúng. Dựa vào các phản ứng (Oxi không có các phản ứng này.)
2KI + O3 + H2O→I2 + 2KOH + O2
2Ag + O3 →Ag2O + O2
(2), (3), (4). Đúng. Theo SGK lớp 10.
(5). Sai. Người ta điều chế oxi trong PTN bằng cách nhiệt phân các muối giàu
oxi như:
2KMnO4 (t0)→K2MnO4 +MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2H2O2 (xtMnO2)→2H2O + O2 ↑
(6). Đúng. Ta dựa vào hai phản ứng sau:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).
(7). Đúng. 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.
(8). Đúng. Theo các phản ứng sau:
H2 + S (t0)→ H2S (1)
S + O2 (t0)→ SO2 (2)
Nguồn nội dung
Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
Câu 5. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất sau khi nhiệt phân
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3
Xem đáp án
XEM THÊM TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( XEM TẠI ĐÂY )
TRUNG TÂM GIA SƯ DẠY KÈM TRỌNG TÍN
Địa chỉ : 413/41 Lê Văn Quới, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TPHCM
Điện thoại: (028)66582811, 0946069661, 0906873650, 0946321481, Thầy Tính, Cô Oanh.
Web: giasutrongtin.vn
Tuyển chọn và giới thiệu giáo viên sinh viên gia sư dạy kèm tại nhà, dạy kèm online học sinh uy tín tận tâm và trách nhiệm.
LỚP HỌC THÊM TOÁN LÝ HÓA ( XEM CHI TIẾT )
GIÁO VIÊN DẠY KÈM TẠI NHÀ ( XEM CHI TIẾT )
HỌC PHÍ GIA SƯ, GIÁO VIÊN, SINH VIÊN DẠY KÈM ( XEM CHI TIẾT )
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4 ( Phương trình hóa học )
2KMnO4 (t0)→K2MnO4 +MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2H2O2 (xtMnO2)→2H2O + O2 ↑
2KI + O3 + H2O→I2 + 2KOH + O2
2Ag + O3 →Ag2O + O2
2KClO3 (t0, MnO2)→ 2KCl + 3O2
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
2KNO3 → 2KNO2 + O2
KClO3, KNO3, NaHCO3
Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
-
Bộ đề thi học kỳ 2 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Bộ đề thi giữa kỳ 2 hóa 8 giải chi tiết, tài liệu ôn thi kiểm tra tiết hóa học lớp 8
-
15 đề thi HK 1 hóa 8 giải chi tiết tài liệu ôn thi học kì 1 hóa học lớp 8
-
Giải hóa học 8 giải toán hóa học lớp 8 chất dư hết sau phản ứng hóa học
-
Bộ đề thi giữa kì 1 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có lời giải
-
Đề thi học sinh giỏi hoá học lớp 8, Giải chi tiết dễ hiểu giúp HS tự học tại nhà
-
Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết
-
Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 = H2O + (C2H4(OHO))2Cu ( Etylen glycol + Cu(oh)2 )
-
AlCl3 + H2O + NH3 = Al(OH)3 + NH4Cl
-
KOH + CH3NH3Cl = H2O + KCl + CH3NH2
-
NaOH + CH3NH3Cl = H2O + NaCl + CH3NH2
-
Điện phân dd CuSO4 điện cực trơ, H2O CuSO4 = Cu H2SO4 O2
-
Al H2O NaOH = H2 NaAlO2 , nhôm tác dụng với dung dịch NaOH
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 -> Ag + NH4NO3 + CH3COONH4
-
H2O+ NaAlO2 + CO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3
-
Al+H2O+NaOH -> H2+NaAlO2
-
NaOH + KHCO3 = H2O+ K2CO3+Na2CO3
-
HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 ( Cân bằng phương trình hóa học )
-
Ag + HNO3 = AgNO3 + N2 + H2O ( Ag, HNO3 ra AgNO3, N2 )
-
HNO3 + S tạo ra H2SO4 + NO
-
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 ( Tạo ra phốt pho oxit )
-
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
-
H2O + Na2O → 2NaOH
-
5O2 + 4P → 2P2O5
-
CaO + H2O → Ca(OH)2 ( Canxi oxit + nước -> Canxi hidroxit )
-
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
-
4Al + 3O2 → 2Al2O3
-
Al + HCl → AlCl3 + H2
-
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( Sắt + Oxi -> Sắt ( II,III ) Oxit
-
H2O + SO2↔H2SO3