H2O |
+ |
Na2O |
→ |
2NaOH |
(lỏng) |
(rắn) |
(dd) |
||
(không màu) |
(trắng) |
Điều kiện: không có
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng dinatri Oxit (Na2O) tan dần
CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 1. Bài toán kết tủa
Cho 17, 82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12, 57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35, 54 gam kết tủa. Giá trị của a là.
A. 0, 08
B. 0, 12
C. 0, 10
D. 0, 06
Xem đáp án
- Câu A. 0, 08 Đáp án đúng
- Câu B. 0, 12
- Câu C. 0, 10
- Câu D. 0, 06
Giải thích câu trả lời
Quy đổi hỗn hợp thành Na, Ba và O. Ta có :
23nNa + 137nBa = 17, 82 – 16nO , 98nCu(OH)2 + 233nBasO4 = 35, 54 ;
=> 23nNa + 137nBa = 15, 58 (1),
98.[nNa+ + 2nBa2+] / 2 + 233nBa2+ = 35, 54 (2);
Từ 1, 2 => nNa = 0, 32 mol, nBa = 0, 06 mol;
BT: e => nH2 = [nNa+ + 2nBa – 2nNO] /2 0, 08 mol;
Nguồn nội dung
THPT ĐOÀN THƯỢNG – HẢI DƯƠNG
Câu 2. Điều chế NaOH
Cách nào sau đây không điều chế được NaOH ?
A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
C. Cho Na2O tác dụng với nước.
D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
Xem đáp án
- Câu A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
- Câu B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
- Câu C. Cho Na2O tác dụng với nước.
- Câu D. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. Đáp án đúng
Giải thích câu trả lời
Chọn D.
A. 2NaCl + 2H2O —đpdd có màng ngăn—> 2NaOH + Cl2 + H2
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 —> CaCO3 + 2NaOH
C. Na2O + H2O —> 2NaOH
D. NH3 + Na2CO3 : không phản ứng
Nguồn nội dung
THPT VĨNH CHÂN – PHÚ THỌ
Câu 3. Hỗn hợp hòa tan tốt trong nước dư
Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Xem đáp án
- Câu A. 5
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 2 Đáp án đúng
Giải thích câu trả lời
Chọn D.
• Hỗn hợp Na2O và Al2O3:
Na2O + H2O –> 2NaOH
1 mol…………….2 mol
2NaOH + Al2O3 –> 2NaAlO2 + H2O
2 mol……. 1 mol
– Dung dịch sau phản ứng chứa NaAlO2 là chất tan tốt trong nước.
• Hỗn hợp Cu và Fe2(SO4)3:
2Cu + Fe2(SO4)3 –> 2CuSO4 + FeSO4
1 mol….. 0, 5 mol
– Dung dịch sau phản ứng chứa CuSO4; FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư là các chất tan tốt trong nước.
• Hỗn hợp KHSO4 và KHCO3:
KHSO4 + KHCO3 –>K2SO4 + CO2 + H2O
1 mol…. 1 mol
– Sau phản ứng thu được K2SO4 tan tốt trong nước nhưng khí CO2 ít tan trong H2O, do vậy hỗn hợp trên
không hoàn toàn tan trong nước.
• Hỗn hợp BaCl2 và CuSO4:
BaCl2 + CuSO4 –>BaSO4(kt) + CuCl2
1 mol…. 1 mol
– Sau phản ứng thu được BaSO4 kết tủa không tan trong nước.
• Hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3:
Fe(NO3)2 + AgNO3 –>Fe(NO3)3 + Ag
1 mol………. 1 mol
– Sau phản ứng thu được Ag kết tủa không tan trong nước.
Vậy có 2 hỗn hợp có thể tan tốt trong nước dư.
Nguồn nội dung
THPT VĨNH CHÂN – PHÚ THỌ
Câu 4. Phản ứng hóa học
Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Ag vào HNO3 loãng. (b) Cr vào HCl loãng, nóng. (c) Fe vào H2SO4 loãng nguội. (d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Na2O vào dung dịch K2SO4. (f) Cho Al2O3 vào dung dịch KHSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Xem đáp án
- Câu A. 2
- Câu B. 4
- Câu C. 3
- Câu D. 5 Đáp án đúng
Giải thích câu trả lời
Chọn D.
Có 5 thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là (a), (b), (c), (e) và (f).
(a) 3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
(b) Cr + 2HCl(loãng) → CrCl2 + H2
(c) Fe + H2SO4(loãng, nguội) → FeSO4 + H2
(d) H2S + FeCl2 : không xảy ra phản ứng
(e) Na2O + H2O → 2NaOH
(f) Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2SO4
Nguồn nội dung
THPT VĨNH CHÂN – PHÚ THỌ
XEM THÊM TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( XEM TẠI ĐÂY )
TRUNG TÂM GIA SƯ DẠY KÈM TRỌNG TÍN
Địa chỉ : 413/41 Lê Văn Quới, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TPHCM
Điện thoại: (028)66582811, 0946069661, 0906873650, 0946321481, Thầy Tính, Cô Oanh.
Web: giasutrongtin.vn
Tuyển chọn và giới thiệu giáo viên sinh viên gia sư dạy kèm tại nhà, dạy kèm online học sinh uy tín tận tâm và trách nhiệm.
H2O + Na2O → 2NaOH ( Hóa học lớp 8 )
Hỗn hợp Na2O và Al2O3
Na2O + H2O — 2NaOH
2NaOH + Al2O3 — 2NaAlO2 + H2O
Hỗn hợp Cu và Fe2(SO4)3
2Cu + Fe2(SO4)3 — 2CuSO4 + FeSO4
Hỗn hợp KHSO4 và KHCO3
KHSO4 + KHCO3 –K2SO4 + CO2 + H2O
Hỗn hợp BaCl2 và CuSO4
BaCl2 + CuSO4 –BaSO4(kt) + CuCl2.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
-
Bộ đề thi học kỳ 2 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Bộ đề thi giữa kỳ 2 hóa 8 giải chi tiết, tài liệu ôn thi kiểm tra tiết hóa học lớp 8
-
15 đề thi HK 1 hóa 8 giải chi tiết tài liệu ôn thi học kì 1 hóa học lớp 8
-
Giải hóa học 8 giải toán hóa học lớp 8 chất dư hết sau phản ứng hóa học
-
Bộ đề thi giữa kì 1 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có lời giải
-
Đề thi học sinh giỏi hoá học lớp 8, Giải chi tiết dễ hiểu giúp HS tự học tại nhà
-
Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết
-
Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 = H2O + (C2H4(OHO))2Cu ( Etylen glycol + Cu(oh)2 )
-
AlCl3 + H2O + NH3 = Al(OH)3 + NH4Cl
-
KOH + CH3NH3Cl = H2O + KCl + CH3NH2
-
NaOH + CH3NH3Cl = H2O + NaCl + CH3NH2
-
Điện phân dd CuSO4 điện cực trơ, H2O CuSO4 = Cu H2SO4 O2
-
Al H2O NaOH = H2 NaAlO2 , nhôm tác dụng với dung dịch NaOH
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 -> Ag + NH4NO3 + CH3COONH4
-
H2O+ NaAlO2 + CO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3
-
Al+H2O+NaOH -> H2+NaAlO2
-
NaOH + KHCO3 = H2O+ K2CO3+Na2CO3
-
HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 ( Cân bằng phương trình hóa học )
-
Ag + HNO3 = AgNO3 + N2 + H2O ( Ag, HNO3 ra AgNO3, N2 )
-
HNO3 + S tạo ra H2SO4 + NO
-
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 ( Tạo ra phốt pho oxit )
-
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
-
H2O + Na2O → 2NaOH
-
5O2 + 4P → 2P2O5
-
CaO + H2O → Ca(OH)2 ( Canxi oxit + nước -> Canxi hidroxit )
-
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
-
4Al + 3O2 → 2Al2O3
-
Al + HCl → AlCl3 + H2
-
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( Sắt + Oxi -> Sắt ( II,III ) Oxit
-
H2O + SO2↔H2SO3