DẠNG BÀI TẬP CÓ LƯỢNG CHẤT DƯ HẾT, GIẢI TOÁN HÓA HỌC LỚP 8 CHẤT DƯ HẾT SAU PHẢN ỨNG
-
Dạng bài
Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư.
Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết.
-
Phương pháp
Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ——- > cC + dD.
Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B
nA/a = nB => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)
nA/a > nB => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết
nA/a < nB => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư
Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
nZn=6,5/65 =0,1 mol, nHCL= 3,65/36,5 = 0,1 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol
Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol
Xét tỉ lệ: 0,1/1 > 0,1 /2 => Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl
mZnCL2 =0,05X 136 = 6,8 (g)
Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm
Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol
1/30 mol 0,1 mol 0,05 mol
Số mol của Al là nAl = 2×0,05/3 =1/30
Khối lượng của Al phản ứng là mAl = 1/30×27 = 0,9g
Số mol của HCl là nHCl = 6×0,05/3 = 0,1 mol
Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu – Số mol HCl phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g
Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Hướng dẫn giải
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
b) nZn = 13/65 = 0,2 mol
nH2SO4 = 24,5/98= 0,25 mol
Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol
Xét tỉ lệ: 0,2/1 < 0,25/1
Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn
Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu – Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam
Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol)
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo đầu bài: 0,2 0,25
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 0,2
Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết.
mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam)
Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Hướng dẫn giải bài tập
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo phản ứng: 0,4 0,25
Theo đầu bài: 0,25 0,25 0,25 0,25
Sau phản ứng: 0,15 0
a) VH2 = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
b) Các chất còn lại sau phản ứng là
mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam)
mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 (gam)
- Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
nAl = 8,1/27 = 0,3mol
nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol
Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3
⇒ Al dư.
b,Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3mol
⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72l
c,
nAl(dư) = 0,3−0,3.23 = 0,1mol.
⇒ mAl(dư) = 0,1.27 = 2,7g
Theo pt: nAl2(SO4)3 = 13nH2SO4 = 0,1mol
⇒mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2g.
(Đáp án: a) Al dư, b) 6,72 lít, c) m H2SO4 =34,2g, m Al dư = 2,7g)
Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?
Đáp án hướng dẫn giải
nAl = 0.81/27 = 0.03 (mol)
nHCl = 2.19/36.5 = 0.06 (mol)
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
Ban đầu: 0.03 : 0.06
P/ứ : 0.02 ← 0.06 → 0.02 → 0.03
Sau p/ứ: 0.01 0 0.02 0.03
mAl dư = 0.01×27 = 0.27 (g)
mAlCl3 = 0.02×133.5 =2.67 (g)
(Đáp án: a) Al dư, b) m AlCl3 =2,67g, m Al dư = 0,27g)
Câu 3. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1mol
nO2 = V/22,4 = 4,48/ 22,4 = 0,2mol
Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,12<0,21) ⇒ O2dư, tính theo H2
nO2 tham gia = nH2/2 = 0,1/2 = 0,05 mol
nO2 dư = 0,2−0,05 = 0,15mol
VO2 dư = n×22,4 = 0,15×22,4 = 3,36l
nH2O = nH2=0,1mol
mH2O= n×M = 0,1×18 = 1,8g
(Đáp án: O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O =1,8g)
Câu 4. Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol theo đề bài
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,72/22,4 =0,3 (mol)
Phương trình phản ứng
4P + 5O2 → 2P2O5
Theo đề bài: 0,2 0,3
Phản ứng : 0,2 0,25 0,1
Sau phản ứng: 0 0,05 0,1
=> Sau phản ứng oxi dư, các chất tính theo chất hết
mO2 dư = 0,05 x 32 =1,6 (g)
b) P2O5 là chất tạo thành
mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)
(Đáp án: a) O dư, 1,6g, b) m P2O5 = 14,2g)
Câu 5. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải
4Na + O2 2Na2O
Số mol theo đề bài
nNa = 4,6/23 = 0,2 mol.
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
Lập tỉ lệ: 0,2/4 < 0,2/1⇒ O2 dư.
nO2(dư) = 0,2 − 0,2.1/4 = 0,15 mol.
⇒ mO2(dư) = 0,15.32 = 4,8 g.
b,
Theo phương trình ta có: nNa2O = 1/2nNa = 0,1 mol.
⇒ mNa2O = 0,2.62 = 6,2 g.
(Đáp án: a) Oxi dư, 4,8g, b) m Na2O =6,2g)
Câu 6. Cho 5,6 Fe vào bình dung dịch chưa 14,7g H2SO4
a) Tính thể tích H2 tối ta thu được (đktc)
b) Tính khối lượng FeSO4 tạo thành
Đáp án hướng dẫn giải
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
nH2SO4 =14,7/98 =0,15(mol)
Phương trình:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: 0,1 0,15 0 0 mol
Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 0,1 mol
a) VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
(Đáp án: a) 2,24l, b) m FeSO4 =15,2g)
Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?
Đáp án hướng dẫn giải
a)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol.
Lập tỉ lệ: 0,1/1>0,1/2 ⇒ CaCO3 dư.
⇒ nCaCO3(dư) = 0,1−0,1.12 = 0,05 mol.
⇒ mCaCO3(dư) = 0,05.100 = 5 g.
b) Theo phương trình
nCO2 = 1/2nHCl = 0,05 mol.
⇒VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
c) Thêm HCl
nHCl(đủ) = 2nCaCO3 = 0,2 mol.
⇒ nHCl(thêm) = 0,2−0,1 = 0,1 mol.
⇒ mHCl(thêm) = 0,1.36,5 = 3,65 g.
(Đáp án: a) CaCO3 dư, 5g, b) 1,12 lít, c) Thêm HCl, 3,65g)
Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3
Biết có 6g NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5g FeCl3, khuấy đều
Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng kết tủa thu được
(Đáp án: a) FeCl3 dư, 24,375g, b) m Fe(OH)3 = 5,35g)
Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng Al2(SO4)3
(Đáp án: m Al2(SO4)3 =30,78g)
Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:
Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro
Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro
- a) Tính khối lượng muối thu được
- b) Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam?
(Đáp án: a) Al2(SO4)3 =34,2 g, b) Al dư và dư 2,7g)
Giải hóa học 8 giải những bài toán hóa học lớp 8 chất dư hết sau phản ứng hóa học
Giai hoa hoc chat du het
Tim khoi luong chat du hoa hoc lop 8
Giai hoa hoc lop 8 du het sau phan ung
Giai hoc hoc lop 8 toan kho luong chat du het
So mol du het sau phan ung.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
-
Bộ đề thi học kỳ 2 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Bộ đề thi giữa kỳ 2 hóa 8 giải chi tiết, tài liệu ôn thi kiểm tra tiết hóa học lớp 8
-
15 đề thi HK 1 hóa 8 giải chi tiết tài liệu ôn thi học kì 1 hóa học lớp 8
-
Giải hóa học 8 giải toán hóa học lớp 8 chất dư hết sau phản ứng hóa học
-
Bộ đề thi giữa kì 1 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có lời giải
-
Đề thi học sinh giỏi hoá học lớp 8, Giải chi tiết dễ hiểu giúp HS tự học tại nhà
-
Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết
-
Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 = H2O + (C2H4(OHO))2Cu ( Etylen glycol + Cu(oh)2 )
-
AlCl3 + H2O + NH3 = Al(OH)3 + NH4Cl
-
KOH + CH3NH3Cl = H2O + KCl + CH3NH2
-
NaOH + CH3NH3Cl = H2O + NaCl + CH3NH2
-
Điện phân dd CuSO4 điện cực trơ, H2O CuSO4 = Cu H2SO4 O2
-
Al H2O NaOH = H2 NaAlO2 , nhôm tác dụng với dung dịch NaOH
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 -> Ag + NH4NO3 + CH3COONH4
-
H2O+ NaAlO2 + CO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3
-
Al+H2O+NaOH -> H2+NaAlO2
-
NaOH + KHCO3 = H2O+ K2CO3+Na2CO3
-
HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 ( Cân bằng phương trình hóa học )
-
Ag + HNO3 = AgNO3 + N2 + H2O ( Ag, HNO3 ra AgNO3, N2 )
-
HNO3 + S tạo ra H2SO4 + NO
-
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 ( Tạo ra phốt pho oxit )
-
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
-
H2O + Na2O → 2NaOH
-
5O2 + 4P → 2P2O5
-
CaO + H2O → Ca(OH)2 ( Canxi oxit + nước -> Canxi hidroxit )
-
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
-
4Al + 3O2 → 2Al2O3
-
Al + HCl → AlCl3 + H2
-
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( Sắt + Oxi -> Sắt ( II,III ) Oxit
-
H2O + SO2↔H2SO3