BỘ ĐỀ THI GIỮA KỲ 2 HÓA HỌC 8 GIẢI CHI TIẾT, TÀI LIỆU ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 8
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 8 MÔN HÓA (ĐỀ 1)
- TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4
B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4
C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4
D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4
Câu 2: Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O -> 2NaOH
3) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl -> CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 -> CaCO3
8) HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là:
- MgO, SO2 B. CaO, SiO2
- P2O5, CO2 D. FeO, ZnO
Câu 4: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:
- Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao
- Đi từ không khí
- Điện phân nước
- Nhiệt phân CaCO3
Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:
- 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là:
- 4,48 lít B. 5,6 lít
- 8,96 lít D. 11,2 lít
- TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
- a) CH4+ O2-> (nhiệt độ)
- b) P + O2 -> (nhiệt độ)
- c) CaCO3-> (nhiệt độ)
- d) H2+ CuO -> (nhiệt độ)
Câu 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2
Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên.
Câu 3: Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.
- a) Viết các phương trình hóa học
- b) Tính thể tích khí H2cần dùng ở đktc.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 LỚP 8 MÔN HÓA – ĐỀ 1
- TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Đáp án C
Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ
Câu 2 : Đáp án B
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 5: Đáp án B
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O
Câu 6: Đáp án A
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nH2SO4 = 0,25 mol
Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4 dư
Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
- TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1:
- a) CH4+ O2-> (nhiệt độ) CO2 + 2H2O
- b) 4P + 5O2-> (nhiệt độ) 2P2O5
- c) CaCO3-> (nhiệt độ) CaO + CO2
- d) H2+ CuO -> (nhiệt độ) Cu + H2O
Câu 2:
– Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O
Fe2O3 : sắt (III) oxit
MgO: magie oxit
K2O : kali oxit
– Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2
CO2: cacbon đioxit (khí cacbonic)
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O3 : điphotpho trioxit
NO2 : nito đioxit
Câu 3:
H2 + CuO -> (nhiệt độ) Cu + H2O
3H2 + Fe2O3 -> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O
- b) mFe2O3= 50.80% = 40 gam => nFe2O3= 40:160 = 0,25 mol
mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol
H2 + CuO -> (nhiệt độ) Cu + H2O
0,125 mol 0,125 mol
3H2 + Fe2O3 -> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O
0,75 mol 0,25 mol
nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol
VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít
ĐỀ THI HÓA LỚP 8 GIỮA HỌC KÌ 2 (ĐỀ 2)
- TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Hãychọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
- CuO; Fe3O4 B. KMnO4; KClO3
- Không khí; H2O D. KMnO4; MnO2
Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
- S + O2-> (Nhiệt độ) SO2
- CaCO3-> (Nhiệt độ)CaO + CO2
- CH4+ 2O2-> (Nhiệt độ)CO2 + 2H2O
- 2H2O -> (Điện phân) 2H2+ O2
Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa
- CaO + H2O → Ca(OH)2
- S + O2-> (Nhiệt độ)SO2
- K2O + H2O → 2KOH
- CaCO3 -> (Nhiệt độ) CaO + CO2
Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:
- Khí O2nhẹ hơn không khí
- Khí O2là khí không mùi.
- Khí O2dễ hoà tan trong nước.
- Khí O2nặng hơn không khí
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:
- Đốt cồn trong không khí.
- Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
- Nước bốc hơi.
- Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí.
Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy
- CuO + H2-> (Nhiệt độ) Cu + H2O
- CO2+ Ca(OH)2 -> (Nhiệt độ) CaCO3+ H2O
- CaO + H2O -> (Nhiệt độ) Ca(OH)2
- Ca(HCO3)2 -> (Nhiệt độ) CaCO3+ CO2+ H2O
- TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?
Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau:
- a) S + O2 -> (Nhiệt độ)
- b) Fe + O2 -> (Nhiệt độ)
- c) P + O2 -> (Nhiệt độ)
- d) CH4+ O2 -> (Nhiệt độ)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí
- a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
- b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
- c) Tính khối lượng KMnO4cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55
ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA KÌ 2 LỚP 8 MÔN HÓA – ĐỀ 2
- TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)
Câu 1: Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3
Câu 2: Đáp án A
– Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A
Câu 3: Đáp án B
Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
Câu 4: Đáp án D
Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước
Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí.
Câu 5: Đáp án B
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,…
Câu 6: Đáp án D
Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
- TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu 1:
Oxit axit: SO2, P2O5
SO2: Lưu huỳnh đioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Al2O3: Nhôm oxit
Câu 2:
- a) S + O2 -> (Nhiệt độ) SO2
- b) 3Fe + 2O2 -> (Nhiệt độ) Fe3O4
- c) 4P + 5O2 -> (Nhiệt độ) 2P2O5
- d) CH4+ 2O2 -> (Nhiệt độ) CO2+ 2H2O
Câu 3:
a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol
PTPƯ:
3Fe + 2O2 -> (Nhiệt độ) Fe3O4 (1)
0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol
Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol
→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam
b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol
Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.
c/ PTPƯ
2 KMnO4 -> (Nhiệt độ) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
0,4444mol ← 0,222mol
Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:
nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol
Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân
mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam
ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN HOÁ LỚP 8 2020 – 2021 (ĐỀ SỐ 3)
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
- K2O
- CuO
- P2O5
- CaO
Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
- Crom oxit
- Crom (II) oxit
- Đicrom trioxit
- Crom (III) oxit
Câu 3. Đâu là tính chất của oxi
- Không màu, không mùi, ít tan trong nước
- Không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
- Không màu, có mùi hắc, ít tan trong nước
- Màu trắng, không mùi, tan nhiều trong nước
Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
- Bơm khí CO2vào túi đựng khí thực phẩm
- Hút chân không
- Dùng màng bọc thực phẩm
- Bơm khí O2vào túi đựng thực phẩm
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
- NaOH + HCl → NaCl + H2O
- 2Mg + O22MgO
- 2KClO32KCl + 3O2
- Na + H2O → 2NaOH + H2
Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
- 8,96 lít
- 4,48 lít
- 2,24 lít
- 3,36 lít
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
- KMnO4
- H2O
- CaCO3
- Na2CO3
Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy
- Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
- Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy
- Cả A & B
Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
- CO
- C2H4
- Fe
- Cl2
Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
- Oxi hóa có tỏa nhiệt phát sáng
- Oxi hóa có tỏa nhiệt, không phát sáng
- Oxi hóa có phát sáng
- Oxi hóa có tỏa nhiệt
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:
- a) Na, Ca, Al, Fe.
- b) S, SO2, C2H4
Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
- a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
- b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit
MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO
Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
————-Hết————
Đáp án đề thi giữa học kì 2 hóa 8 (Đề số 3)
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
1C | 2C | 3A | 4B | 5B |
6A | 7A | 8D | 9D | 10D |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
- a) 4Na + O22Na2O
2Ca + O2 CaO
2Al + O2 2Al2O3
3Fe + 2O2 Fe3O4
- b) S + O2SO2
2SO2 + O2 2SO3
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Câu 2.
Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol)
Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol
Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5
Trước phản ứng: 0,4 0,65 (mol)
Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol)
Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol)
- a) So sánh tỉ lệ: nP/4= 0,4/4 = 0,1 < nO2/4= 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư.
Tính toán theo số mol P.
Số mol oxi dư bằng: 0,65 – 0,5 = 0,15 mol
- b) Chất được tạo thành là điphopho pentaoxit P2O5
Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam
Câu 3.
Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2
Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO
Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương)
Sơ đồ phản ứng: M + O2 M2On
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4,0 => mO2 = 3,6 gam => nO2 = 0,05 mol
Phương trình hóa học phản ứng:
4M + nO2 2M2On
0,05.4/n 0,05
Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol
Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => M = 12n
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 (loại) | 24 (Mg) | 36 (loại) |
Vậy kim loại M là Mg
ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN HOÁ 8 (ĐỀ SỐ 4)
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
- 4P + 5O22P2O5
- 4Ag + O22Ag2O
- CO + O2CO2
- 2Cu + O22CuO
Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là
- Đinitơ pentaoxit
- Đinitơ oxit
- Nitơ (II) oxit
- Nitơ (II) pentaoxit
Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
- CaO
- BaO
- Na2O
- SO3
Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
- MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl
- MgO; CaO; CuO; FeO
- SO2; CO2; NaOH; CaSO4
- CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO
Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
- Không khí, KMnO4
- KMnO4, KClO3
- NaNO3, KNO3
- H2O, không khí
Câu 6. Phản ứng phân hủy là
- Ba + 2HCl → BaCl2+ H2
- Cu + H2S → CuS + H2
- MgCO3→ MgO + CO2
- KMnO4→ MnO2+ O2 + K2O
Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
- Khí oxi tan trong nước
- Khí oxi ít tan trong nước
- Khí oxi khó hóa lỏng
- Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:
- 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác
- 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác
- 50% Nitơ, 50% Oxi
- 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác
Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
- Quạt
- Phủ chăn bông hoặc vải dày
- Dùng nước
- Dùng cồn
Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên
- 38,678 g
- 37,689 g
- 38,868 g
- 38,886 g
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau
- a) P2O5+ H2O → ….
- b) Mg + HCl → …..+ …..
- c) KMnO4→ ……+ ……+ O2
- d) K + H2O → ….
- e) C2H4+ O2→ ……+ H2O
Câu 2. (2 điểm)
-
Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
-
Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
- a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
- b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
- c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
—————HẾT—————
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA 8
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng 0,3 điểm
1B | 2A | 3D | 4B | 5B |
6C | 7B | 8D | 9B | 10C |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
- a) P2O5+ H2O → H3PO4
- b) Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
- c) 2KMnO4→ K2MnO4+ MnO2 + O2
- d) 2K + H2O → 2KOH
- e) C2H4+ 3O2→ 2CO2 + 2H2O
Câu 2. a
Oxit axit | Oxit bazo | Tên gọi tương ứng |
Na2O | Natri oxit | |
Al2O3 | Nhôm oxit | |
CO2 | Cacbonđioxit | |
N2O5 | Đinito pentaoxit | |
FeO | Sắt (II) oxit | |
SO3 | Lưu trioxit | |
P2O5 | Điphotpho pentaoxit |
Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N∈N*)
MR = 0,7143MR + 11,4288
⇔ MR = 40
⇒ R là Ca
CTPT: CaO, tên gọi: Canxi oxit
Câu 3.
2Mg + O2 2MgO
2Zn + O2 2ZnO
- b) Áp dụng bảo toàn khối lượng
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit – mhh = 36,1 – 23,3 = 12,8 gam
Số mol của oxi bằng
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn
2Mg + O2 2MgO
x → x/2
2Zn + O2 2ZnO
y y/2
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1)
Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1)
Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol
=> mMg = 0,7.24 = 16,8 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
Bộ đề thi giữa kỳ 2 hóa 8 giải chi tiết
Tài liệu ôn kiểm tra tiết hóa học lớp 8
Tài liệu hóa học lớp 8
Giải đề ôn thi giữa kỳ 2 môn hóa học lớp 8
Hóa học lớp 8 kiểm tra 1 tiết
Tài liệu ôn kiểm tra giữa kỳ 2 hóa học lớp 8
Giải chi tiết đề thi giữa kỳ 2 hóa 8.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
-
Bộ đề thi học kỳ 2 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Bộ đề thi giữa kỳ 2 hóa 8 giải chi tiết, tài liệu ôn thi kiểm tra tiết hóa học lớp 8
-
15 đề thi HK 1 hóa 8 giải chi tiết tài liệu ôn thi học kì 1 hóa học lớp 8
-
Giải hóa học 8 giải toán hóa học lớp 8 chất dư hết sau phản ứng hóa học
-
Bộ đề thi giữa kì 1 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có lời giải
-
Đề thi học sinh giỏi hoá học lớp 8, Giải chi tiết dễ hiểu giúp HS tự học tại nhà
-
Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết
-
Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 = H2O + (C2H4(OHO))2Cu ( Etylen glycol + Cu(oh)2 )
-
AlCl3 + H2O + NH3 = Al(OH)3 + NH4Cl
-
KOH + CH3NH3Cl = H2O + KCl + CH3NH2
-
NaOH + CH3NH3Cl = H2O + NaCl + CH3NH2
-
Điện phân dd CuSO4 điện cực trơ, H2O CuSO4 = Cu H2SO4 O2
-
Al H2O NaOH = H2 NaAlO2 , nhôm tác dụng với dung dịch NaOH
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 -> Ag + NH4NO3 + CH3COONH4
-
H2O+ NaAlO2 + CO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3
-
Al+H2O+NaOH -> H2+NaAlO2
-
NaOH + KHCO3 = H2O+ K2CO3+Na2CO3
-
HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 ( Cân bằng phương trình hóa học )
-
Ag + HNO3 = AgNO3 + N2 + H2O ( Ag, HNO3 ra AgNO3, N2 )
-
HNO3 + S tạo ra H2SO4 + NO
-
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 ( Tạo ra phốt pho oxit )
-
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
-
H2O + Na2O → 2NaOH
-
5O2 + 4P → 2P2O5
-
CaO + H2O → Ca(OH)2 ( Canxi oxit + nước -> Canxi hidroxit )
-
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
-
4Al + 3O2 → 2Al2O3
-
Al + HCl → AlCl3 + H2
-
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( Sắt + Oxi -> Sắt ( II,III ) Oxit
-
H2O + SO2↔H2SO3