CaO |
+ |
H2O |
→ |
Ca(OH)2 |
(rắn) |
(lỏng) |
(dd) |
||
(trắng) |
(không màu) |
(trắng) |
Điều kiện: Ở nhiệt độ phòng
Cách thự hiện: Cho một mẩu nhỏ canxi oxit vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thuỷ tinh trộn đều, để yên ống nghiệm một thời gian
Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng Canxi oxit (CaO) tan dần trong nước.
Thông tin thêm: Phản ứng này còn được gọi là phản ứng vôi tôi.
CÂU HỎI THỰC HÀNH
Câu 1. Điều kiện của phản ứng
Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Xem đáp án
- Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3. Đáp án đúng
- Câu B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
- Câu C. Cho CaO vào nước dư.
- Câu D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Giải thích câu trả lời
Chọn A.
A. BaCl2 + NaHCO3: không phản ứng ở nhiệt độ thường.
B. Ca2+ + CO3(2-) → CaCO3↓ và Mg2+ + CO3(2-) → MgCO3↓;
C. CaO + H2O → Ca(OH)2
D. BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
Nguồn nội dung
THPT NGUYỄN XUÂN NGUYÊN – THANH HÓA
Câu 2. Phản ứng hóa học
Cho các cặp chất : (1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3 (3) S và H2SO4 (đặc nóng) (4) CaO và H2O (5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) S và dung dịch H2SO4 loãng Số cặp chất có xảy ra phản ứng là:
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Xem đáp án
- Câu A. 5
- Câu B. 4 Đáp án đúng
- Câu C. 2
- Câu D. 3
Giải thích câu trả lời
Chọn B.
Có 4 cặp chất xảy ra phản ứng là (2), (3), (4) và (5).
(1) FeCl3 + Ag không phản ứng
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
(3) S + H2SO4(đặc, nóng) → SO2 + H2O
(4) CaO + H2O → Ca(OH)2
(5) NH3 + CrO3 → Cr2O3 + N2 + H2O
(6) S + H2SO4(loãng) không phản ứng.
Nguồn nội dung
THPT THANH CHƯƠNG – NGHỆ AN
Câu 3. Thí nghiệm
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Xem đáp án
- Câu A. 4 Đáp án đúng
- Câu B. 2
- Câu C. 3
- Câu D. 1
Giải thích câu trả lời
Cả 4 thí nghiệm đều phản ứng ở nhiệt độ thường.
=> Đáp án A.
Nguồn nội dung
CHUYÊN BẠC LIÊU
Câu 4. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Xem đáp án
- Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3. Đáp án đúng
- Câu B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
- Câu C. Cho CaO vào nước dư.
- Câu D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Giải thích câu trả lời
Chọn A.
A. BaCl2 + NaHCO3: không phản ứng ở nhiệt độ thường.
B. Ca2+ + CO3(2-) → CaCO3↓ và Mg2+ + CO3(2-) → MgCO3↓;
C. CaO + H2O → Ca(OH)2
D. BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaCl + HCl
Nguồn nội dung
THPT NGUYỄN XUÂN NGUYÊN – THANH HÓA
Câu 5. Chất làm khô clo ẩm
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. Dung dịch NaOH đặc.
Xem đáp án
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( XEM TẠI ĐÂY )
TRUNG TÂM GIA SƯ DẠY KÈM TRỌNG TÍN
Địa chỉ : 413/41 Lê Văn Quới, Bình Trị Đông A, Bình Tân, TPHCM
Điện thoại: (028)66582811, 0946069661, 0906873650, 0946321481, Thầy Tính, Cô Oanh.
Web: giasutrongtin.vn
Tuyển chọn và giới thiệu giáo viên sinh viên gia sư dạy kèm tại nhà, dạy kèm online học sinh uy tín tận tâm và trách nhiệm
CaO + H2O → Ca(OH)2 ( Canxi oxit + Nước -> Canxi hidroxit )
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Na2SO3 + Cl2 + H2O → Na2SO4 + 2HCl
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch H2SO4 đậm đặc
Na2SO3 khan, CaO, Dung dịch NaOH đặc.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
-
Bộ đề thi học kỳ 2 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Bộ đề thi giữa kỳ 2 hóa 8 giải chi tiết, tài liệu ôn thi kiểm tra tiết hóa học lớp 8
-
15 đề thi HK 1 hóa 8 giải chi tiết tài liệu ôn thi học kì 1 hóa học lớp 8
-
Giải hóa học 8 giải toán hóa học lớp 8 chất dư hết sau phản ứng hóa học
-
Bộ đề thi giữa kì 1 hóa học lớp 8 giải chi tiết
-
Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có lời giải
-
Đề thi học sinh giỏi hoá học lớp 8, Giải chi tiết dễ hiểu giúp HS tự học tại nhà
-
Bài Tập Hoàn Thành Chuỗi Phương Trình Hóa Học Lớp 9 Giải Chi Tiết
-
Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 = H2O + (C2H4(OHO))2Cu ( Etylen glycol + Cu(oh)2 )
-
AlCl3 + H2O + NH3 = Al(OH)3 + NH4Cl
-
KOH + CH3NH3Cl = H2O + KCl + CH3NH2
-
NaOH + CH3NH3Cl = H2O + NaCl + CH3NH2
-
Điện phân dd CuSO4 điện cực trơ, H2O CuSO4 = Cu H2SO4 O2
-
Al H2O NaOH = H2 NaAlO2 , nhôm tác dụng với dung dịch NaOH
-
CH3CHO + AgNO3 + NH3 -> Ag + NH4NO3 + CH3COONH4
-
H2O+ NaAlO2 + CO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3
-
Al+H2O+NaOH -> H2+NaAlO2
-
NaOH + KHCO3 = H2O+ K2CO3+Na2CO3
-
HCl + KHCO3 → H2O + KCl + CO2 ( Cân bằng phương trình hóa học )
-
Ag + HNO3 = AgNO3 + N2 + H2O ( Ag, HNO3 ra AgNO3, N2 )
-
HNO3 + S tạo ra H2SO4 + NO
-
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5 ( Tạo ra phốt pho oxit )
-
Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
-
H2O + Na2O → 2NaOH
-
5O2 + 4P → 2P2O5
-
CaO + H2O → Ca(OH)2 ( Canxi oxit + nước -> Canxi hidroxit )
-
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
-
4Al + 3O2 → 2Al2O3
-
Al + HCl → AlCl3 + H2
-
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( Sắt + Oxi -> Sắt ( II,III ) Oxit
-
H2O + SO2↔H2SO3